Môi trường Thioglycolate broth
Thioglycolate broth là môi trường tăng sinh, biệt hóa đa mục đích, chủ yếu sử dụng để xác định nhu cầu oxy của vi sinh vật. Canh trường Thioglycolate broth hỗ trợ cho sự phát triển của vi sinh vật kỵ khí, hiếu khí, yếm khí hoặc vi sinh vật cần điều kiện sống phức tạp.
Thành phần môi trường Thioglycolate broth
Ingredients | Gms/liter |
L-cystine | 0.50 |
Sodium chloride | 2.50 |
Glucose | 5.50 |
Yeast extract | 5.00 |
Pancreatic digest of casein | 15.0 |
Sodium thioglycollate | 0.5 |
Nguyên lý môi trường Thioglycollate Broth
Dextrose, pancreatic digest of casein, yeast extract, L-cystine cung cấp nhân tố phát triển cần thiết để vi khuẩn nhân lên.
L-cystine và sodium thioglycollate cho phép Clostridium và các vi sinh vật kỵ khí nghiêm ngặt khác phát triển thậm chí trong điều kiện có không khí.
Sodium thioglycollaten đóng vai trò như tác nhân loại bỏ và trung hòa độc tính thủy ngân và peroxides hình thành trong môi trường trong quá trình nuôi cấy.
Vi sinh hiếu khí và kỵ khí có thể được xác định thông qua sự phát triển của chúng trong ống nghiệm chứa canh trường thioglycollate.
- Nhóm hiếu khí bắt buộc: cần oxy bởi vì chúng không thể lên men và hô hấp kỵ khí. Chúng tụ tập ở đầu ống nghiệp nơi có nồng độ oxy cao nhất.
- Nhóm kỵ khí bắt buộc: bị ngộ độc bởi oxy, vì vậy chúng tập trung ở đáy của ống nghiệm nơi có nồng độ oxy thấp nhất.
- Nhóm tùy nghi: có khả năng sinh sống và thích nghi trong cả môi trường có và không có oxy. Điều này cho phép chúng thích nghi và sinh tồn trong nhiều môi trường khác nhau, từ môi trường giàu oxy như không khí đến môi trường có ít oxy như ruột người. Nhóm này có thể thực hiện quá trình trao đổi chất bằng cách sử dụng oxy để tạo ra năng lượng theo quá trình hô hấp oxy, nhưng cũng có thể chuyển sang sử dụng các phương pháp trao đổi chất không sử dụng oxy (quá trình lactic acid fermentation hoặc quá trình sử dụng các chất hữu cơ khác) trong điều kiện thiếu oxy hoặc không có oxy.
- Nhóm yếm khí: cần oxy bởi vì chúng không thể lên men hoặc hô hấp trong điều kiện không có không khí. Tuy nhiên, chúng bị ngộ độc ở nồng độ oxy cao. Nhóm yếm khí tập trung ở phần trên của ống nghiệm canh trường nhưng rất ít tập trung ở lớp trên cùng.
- Nhóm Aerotolerant organisms là loại vi sinh vật có khả năng sinh sống và tồn tại trong môi trường có hiện diện của oxi (khí oxi) mà không bị tác động tiêu cực bởi nó. Trái ngược với các vi sinh vật kỵ oxi (obligate anaerobes) không thể sống trong môi trường có oxi, các aerotolerant organisms có khả năng chịu được oxi mặc dù không sử dụng nó cho quá trình trao đổi chất hoặc sinh tổng hợp năng lượng. Các aerotolerant organisms thường thuộc vào nhóm vi khuẩn, và chủ yếu thuộc về nhóm vi khuẩn Gram-dương. Chúng có một hệ thống enzym chống oxi hóa mạnh mẽ để ngăn chặn sự hủy hoại do oxi gây ra. Một ví dụ nổi tiếng về aerotolerant organism là Lactobacillus, một loại vi khuẩn thường được tìm thấy trong môi trường acid như ruột người hoặc sữa chua.
Kết quả trên môi trường Thioglycollate Broth
Organisms | Growth |
Candida albicans | Flocculent growth |
Clostridium sporogenes | Turbid growth and or colonies |
Peptostreptococcus anaerobius | Turbid growth and or colonies |
Clostridium perfringens | Turbid growth and or colonies |
Bacteroides fragilis | Turbid growth and or colonies |
Bacteroides vulgatus | Turbid growth and or colonies |
Staphylococcus aureus subsp. Aureus | Turbid growth and or colonies |
Pseudomonas aeruginosa | Turbid growth and or colonies |
Micrococcus luteus | Turbid growth and or colonies |
Streptococcus pneumoniae | Turbid growth and or colonies |
Escherichia coli | Turbid growth and or colonies |
Salmonella Typhimurium | Turbid growth and or colonies |
Salmonella Abony | Turbid growth and or colonies |
Sử dụng Thioglycollate Broth
Thioglycollate Broth được khuyến nghị sử dụng để nuôi cấy vi sinh vật hiếu khí, yếm khí và kỵ khí.
Nó cho phép phân biệt các vi sinh vật hiếu khí bắt buộc, kỵ khí bắt buộc, nhóm tùy nghi, nhóm yếm khí và nhóm aerotolerant organisms.
Được khuyến nghị sử dụng để kiểm tra độ không nhiễm khuẩn của kháng sinh, các sản phẩm sinh học và thực phẩm, cũng như để xác định hệ số phenol và hiệu quả diệt khuẩn của chất khử trùng.
Khi nghi ngờ về nhiễm vi sinh vật kỵ khí, môi trường thioglycollate được khuyến nghị sử dụng để phân lập các vi sinh vật kỵ khí bắt buộc từ máu.
Thioglycollate broth được sử dụng để chỉ ra các đặc tính sinh trưởng của các vi sinh vật khác nhau dựa trên nhu cầu sử dụng oxy của chúng.