Môi trường vi sinh Nutrient Agar

Môi trường vi sinh Nutrient Agar

Môi trường Nutrient Agar là môi trường vi sinh cơ bản thông dụng trong nuôi cấy vi sinh vật và sử dụng kiểm soát chất lượng cũng như kiểm tra sinh hóa hay xét nghiệm huyết thanh học.

Môi trường Nutrient Agar có thể được sử dụng để nuôi cấy vi sinh vật khó tính bằng cách bổ sung huyết thanh hay máu.

Môi trường Nutrient Agar là môi trường lý tưởng cho mục đích giảng dạy và thị phạm vì nó cho phép vi sinh vật tồn tại lâu hơn ở nhiệt độ môi trường xung quanh mà không có nguy cơ phát triển quá mức như có thể xảy ra với các môi trường dinh dưỡng quá mức khác.

Môi trường này có công thức tương đối đơn giản được sử dụng rộng rãi trong kiểm tra vi sinh vật.

Nguyên lý Môi trường Nutrient Agar

Nutrient agar được tạo thành với nhiều dưỡng chất khác nhau cho phép sự phát triển của đa dạng các loài vi sinh vật mà không yêu cầu đặc biệt về dinh dưỡng.

Các thành phần chính của môi trường là peptone, beef extract, và agar. Bên cạnh đó một số vitamin và thành phần vi lượng cần thiết cũng được thêm vào.

Peptone là nguồn nitrogen hoặc protein đóng vai trò như nguồn amino acid cho vi khuẩn.

Beef extract là nguồn carbon chính thiết yếu cho quá trình hình thành carbohydrates của vi khuẩn. Nó cũng chứa các thành phần khác như vitamin, vi lượng, hợp chất hữu cơ và muối, giúp tăng cường sự phát triển của các sinh vật khác nhau.

Bên cạnh đó, sodium chloride được thêm vào môi trường để duy trì nồng độ thẩm thấu và ngăn chặn thay đổi pH môi trường.

 

Thành phần môi trường Nutrient Agar

Ingredients Gram/liter
Peptone 5.0
Yeast extract 1.5
Beef extract 1.5
Sodium chloride 5.0
Agar 15.0

 

Kết quả trên môi trường Nutrient Agar

S.N Organism Growth Colony Morphology
1. Escherichia coli Good-luxuriant Greyish to white-colored large, circular and convex colonies; smooth and rough colonies.
2. Salmonella Typhi Good-luxuriant Smooth colorless colonies with a diameter range of 2-4 mm.
3. Staphylococcus aureus Good-luxuriant Golden yellow colored circular, convex and smooth colonies of the diameter range of 2-4 mm; opaque colonies.
4. Streptococcus pyogenes Good-luxuriant Circular, pinpoint colonies of the size 0-5 to 1 mm in diameter; light yellow colored with low convex elevation; matt surface in virulent strains but glossy surface are seen in non-virulent strains; mucoid colonies in the case of capsule production.
5. Pseudomonas aeruginosa Good-luxuriant Large, opaque, flat colonies with irregular margins and distinctly fruity odor; variable pigment production; virulent strains might produce mucoid colonies.
6. Klebsiella pneumoniae Good-luxuriant Circular, dome-shaped, mucoid, translucent or opaque greyish white colonies; 2-3 mm diameter
7. Yersinia pestis Good-luxuriant Tiny, almost invisible, shiny grey, translucent “spots’; 1 to 2 mm irregular, grey-white to slightly yellow in color with raised, irregular, “fried egg” appearance, which becomes prominent as the culture ages.

File:K pneumoniae M morganii providencia styphimuriuma.JPG

Sử dụng môi trường Nutrient agar

  • Nutrient agar được sử dụng như môi trường nuôi cấy vi sinh tổng quát.
  • Nó cũng được sử dụng để nuôi cấy thường quy mẫu môi trường nước, thực phẩm và cả không khí.
  • Nutrient agar thường sử dụng trong giảng dạy và thị phạm vì nó không chứa cơ chất độc hại và có thể được sử dụng để phân lập nhiều loại vi sinh vật.
  • Nutrient agar có thành phần đơn giản dễ chuẩn bị trong phòng thí nghiệm, được khuyến nghị sử dụng như là phương pháp tiêu chuẩn. Nutrient agar cũng có thể được sử dụng để bảo quản vi sinh vật trong một thời gian dài không bị ô nhiễm Điều này khó có thể thực hiện được khi sử dụng môi trường bổ dưỡng hơn.
  • Nutrient agar được sử dụng như là phương pháp kiểm tra độ tinh khiết trước các xét nghiệm sinh hóa và xét nghiệm huyết thanh học khác nhau
  • Nutrient agar là một trong những môi trường thông dụng nhất sử dụng để định lượng vi khuẩn trong mẫu môi trường
  • Việc thêm các hoạt chất sinh học như máu cừu, máu ngựa, huyết thanh, lòng đỏ trứng… vào môi trường nutrient agar sẽ làm cho môi trường có tính chọn lọc hơn với một số vi sinh vật cần điều kiện phức tạp để phát triển.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *